Rural & Northern Immigration
Định cư cho lao động lành nghề các khu vực nông thôn và phía bắc
Điều kiện tối thiểu
Rural & Northern Immigration là chương trình dành cho các đương đơn có kinh nghiệm làm việc hoặc học vấn, và lời mời làm việc đáp ứng được nhu cầu cần thiết từ các doanh nghiệp trong cộng đồng các khu vực tham gia chương trình
Khả năng làm việc
Văn bằng 2 năm sau trung học, toàn thời gian, từ các cơ sở đào tạo công lập sau trung học trong vòng 18 tháng gần đây, và cư trú tại cộng đồng các khu vực đủ điều kiện ít nhất 16 tháng trong thời gian theo học, hoặc
Bằng thạc sĩ toàn thời gian, từ các cơ sở đào tạo công lập sau trung học trong vòng 18 tháng gần đây, và cư trú tại cộng đồng các khu vực đủ điều kiện trong suốt thời gian theo học
Tiến cử từ địa phương
Lời mời làm việc
Quỹ ổn định
Ngoại ngữ
CLB 5 (TEER bậc 2, 3)
CLB 4 (TEER bậc 4, 5)
Gắn kết tỉnh bang
Đáp ứng yêu cầu tối thiểu không đảm bảo đương đơn sẽ được phê duyệt thường trú nhân.
Ứng viên có thể đủ điều kiện đồng thời nhiều chương trình.
Lộ trình xét duyệt
Tóm tắt quá trình xét duyệt hồ sơ của ứng viên với Bộ di trú Canada
Nộp hồ sơ
Tạo hồ sơ định cư với Bộ di trú khi có lời mời làm việc từ các doanh nghiệp được chỉ định và đáp ứng các yêu cầu tối thiểu.
Nộp sinh trắc
Đương đơn nhận được yêu cầu lấy dấu vân tay từ Bộ di trú để xác nhận danh tính, nhân thân và điều kiện nhập cảnh.
Khám sức khỏe
Đương đơn nhận được yêu cầu khám sức khỏe từ Bộ di trú để chứng minh không mắc các bệnh nguy hiểm ảnh hưởng đến cộng đồng.
Thành thường trú nhân
Hồ sơ thành công, ứng viên nhận tư cách thường trú nhân sau khi nhập cảnh hoặc xác nhận trên hệ thống trực tuyến của Bộ Di Trú.Xác nhận có hiệu lực trong 12 tháng
Ứng viên đủ điều kiện tham gia chương trình có thể nộp đơn đề nghị cấp giấy phép lao động 1 năm
để làm việc cho doanh nghiệp đang mời làm việc, trong khi chờ xét duyệt thường trú nhân.
Yếu tố thành công
Các tiêu chí quan trọng khi xét duyệt hồ sơ
Đặc quyền
Những quyền lợi của ứng viên và gia đình theo cùng khi định cư và nhận tư cách thường trú nhân theo chương trình của liên bang
Đoàn viên
Hồ sơ định cư sẽ bao gồm vợ hoặc chồng và con cái
Làm việc
Lao động hợp pháp trong thời gian chờ xét duyệt
Y tế
Tiếp cận dịch vụ chăm sóc y tế công cộng hiện đại trình độ cao
Giáo dục
Theo học miễn phí hoặc giảm phí tuỳ theo bậc học
Phúc lợi
Tiếp cận các phúc lợi tương đương công dân Canada
Tự do
Sống và làm việc bất cứ đâu với tư cách Thường trú nhân
Bảo lãnh
Đoàn tụ cùng người thân khi đủ các điều kiện tài chính
Nhập tịch
Khi đủ điều kiện sau thời gian sinh sống xác định
Yêu cầu cụ thể
Những yêu cầu quan trọng mà ứng viên cần lưu ý
- Chương trình thí điểm di dân vùng nông thôn và phía bắc (Rural and Northern Immigration Pilot) là chương trình định cư cho các lao động có kinh nghiệm và lời mời làm việc tại các doanh nghiệp trong cộng đồng khu vực tham gia chương trình
- Ứng viên có thể được cấp giấy phép lao động 1 năm trong thời gian chờ xét duyệt thường trú nhân
Trường hợp không đủ điều kiện
- Trình bày sai lệch, trực tiếp hoặc gián tiếp cung cấp thông tin sai sự thật hoặc không cung cấp các thông tin cần thiết ảnh hưởng đến các quyết định đưa ra theo Luật di trú.
- Không tuân thủ bất cứ điều luật nào trong Luật di trú
- Có thành viên gia đình thuộc diện từ chối nhập cảnh
- Lý do kinh tế, không đủ khả năng tài chính chi trả cho bản thân và người phụ thuộc theo cùng
- Lý do y tế, bao gồm mắc các bệnh gây nguy hiểm sức khỏe và an toàn cộng đồng hoặc gây quá tải cho hệ thống y tế công cộng
- Phạm pháp, bao gồm lái xe trong tình trạng say xỉn
- Tội phạm có tổ chức, bao gồm thành viên trong các tổ chức tội phạm, buôn người hoặc rửa tiền
- Lý do an ninh: gián điệp, lật đổ chính phủ, bạo lực hoặc khủng bố, hoặc là thành viên của các tổ chức liên quan
- Vi phạm nhân quyền hoặc luật pháp quốc tế như tội ác chiến tranh, chống lại loài người, hoặc là quan chức trong chính phủ có hành vi vi phạm các hành động trên
Yêu cầu căn bản
- Dự định tiếp tục sinh sống tại cộng đồng các khu vực đủ điều kiện
- Đáp ứng yêu cầu riêng biệt từng khu vực tham gia chương trình, bao gồm
- Vùng North Bay, Sudbury, Timmins, Sault Ste. Marie, Thunder Bay (tỉnh Ontario)
- Vùng Brandon, Altona/Rhineland (tỉnh Manitoba)
- Vùng Moose Jaw (tỉnh Saskatchewan)
- Vùng Claresholm (tỉnh Alberta)
- Vùng Vernon, West Kootenay(Trail, Castlegar, Rossland, Nelson) (tỉnh British Columbia)
Khả năng làm việc
- Tốt nghiệp văn bằng 2 năm sau trung học, toàn thời gian, từ các cơ sở đào tạo công lập sau trung học trong vòng 18 tháng gần đây và cư trú tại cộng đồng các khu vực đủ điều kiện ít nhất 16 tháng trong thời gian theo học, hoặc
- Tốt nghiệp thạc sĩ toàn thời gian, từ các cơ sở đào tạo công lập sau trung học trong vòng 18 tháng gần đây và cư trú tại cộng đồng các khu vực đủ điều kiện trong suốt thời gian theo học, hoặc
- 1 năm kinh nghiệm làm việc liên tục (ít nhất 1560 giờ), trong hoặc ngoài Canada, trong vòng 3 năm gần đây, liên quan đến lời mời làm việc
- Vị trí TEER bậc 0, 1 cần kinh nghiệm bậc 0, 1, 2, 3
- Vị trí TEER bậc 2, 3 cần kinh nghiệm bậc 1, 2, 3, 4
- Vị trí TEER bậc 4 cần kinh nghiệm bậc 2, 3, 4
- Vị trí TEER bậc 5 cần kinh nghiệm cùng vị trí
- Kinh nghiệm NOC 31301 (y tá, bậc 1) có thể sử dụng cho vị trí công việc NOC 33102 (hộ lý, bậc 4) và 44101 (người chăm sóc, bậc 4)
Lời mời làm việc
- Từ các doanh nghiệm nằm trong khu vực tham gia chương trình
- Vô thời hạn, toàn thời gian và không phải công việc thời vụ với mức lương tương xứng với vị trí công việc
- Cho mọi vị trí công việc có mã TEER bậc 0, 1, 2, 3, 4 hoặc 5
Ngoại ngữ
Tối thiểu trình độ:
- CLB/NCLC 6 nếu lời mời làm việc thuộc vị trí công việc có mã TEER bậc 0 hoặc 1
- CLB/NCLC 5 nếu lời mời làm việc thuộc vị trí công việc có mã TEER bậc 2 hoặc 3
- CLB/NCLC 4 nếu lời mời làm việc thuộc vị trí công việc có mã TEER bậc 4 hoặc 5
Được đánh giá bởi 1 trong 4 hệ thống kiểm tra ngoại ngữ trong vòng 2 năm trở lại đây:
- International English Language Testing System (IELTS) General Training
- Canadian English Language Proficiency Index Program (CELPIP-General)
- Pearson Test of English - Core (PTE-Core)
- Test d'évaluation de français (TEF)
- Test de connaissance du français Canada (TCF Canada)
Quỹ ổn định
Ứng viên có đủ tiền mặt trang trải cho bản thân và gia đình trong thời gian thích nghi sau khi đến, dựa trên ngưỡng thu nhập tối thiểu và quy mô gia đình như sau:
Quy mô gia đình | Funds required (CAD) |
---|---|
*1* | $2,528 |
*2* | $3,147 |
*3* | $3,869 |
*4* | $4,697 |
*5* | $5,328 |
*6* | $6,009 |
*7* | $6,690 |
*If more than 7 người, for each additional family member, add* | $681 |