Atlantic Immigration Pilot
Định cư cho lao động và du học sinh vùng Atlantic
Điều kiện tối thiểu
Những chương trình định cư phổ thông và tay nghề hiện tại thuộc chương trình Atlantic Immigration Pilot dành cho các ứng viên có lời mời làm việc từ các doanh nghiệp được chỉ định khu vực Atlantic bao gồm New Brunswick, Nova Scotia, Prince Edward Island, hoặc Newfoundland and Labrador
International Graduate
Du học sinh tốt nghiệp tại các trường công lập ở khu vực Atlantic
Tốt nghiệp
Lời mời làm việc
Ngoại ngữ
CLB 5 (TEER bậc 0, 1, 2, 3)
Quỹ ổn định
Intermediate Skilled
Ứng viên ngoài Canada có kinh nghiệm làm việc trong nhóm ngành ưu tiên
Kinh nghiệm làm việc
Lời mời làm việc
Học vấn
Ngoại ngữ
Quỹ ổn định
High skilled
Ứng viên ngoài Canada có kinh nghiệm và lời mời làm việc với doanh nghiệp tại tỉnh bang
Kinh nghiệm làm việc
Lời mời làm việc
Học vấn
Tương đương bằng trung học Canada nếu vị trí công việc có mã TEER bậc 2, 3, 4, hoặc
Tương đương văn bằng 1 năm sau trung học nếu vị trí công việc có mã TEER bậc 0, 1
Ngoại ngữ
Quỹ ổn định
Đáp ứng yêu cầu tối thiểu không đảm bảo đương đơn sẽ được phê duyệt thường trú nhân.
Ứng viên có thể đủ điều kiện đồng thời nhiều chương trình.
Lộ trình xét duyệt
Tóm tắt quá trình xét duyệt hồ sơ của ứng viên với Bộ di trú Canada
Nộp hồ sơ
Tạo hồ sơ định cư với Bộ di trú khi có lời mời làm việc từ các doanh nghiệp được chỉ định và đáp ứng các yêu cầu tối thiểu.
Nộp sinh trắc
Đương đơn nhận được yêu cầu lấy dấu vân tay từ Bộ di trú để xác nhận danh tính, nhân thân và điều kiện nhập cảnh.
Khám sức khỏe
Đương đơn nhận được yêu cầu khám sức khỏe từ Bộ di trú để chứng minh không mắc các bệnh nguy hiểm ảnh hưởng đến cộng đồng.
Quyết định
Hồ sơ thành công, đương đơn nhận được yêu cầu nộp hộ chiếu từ Bộ di trú để dán thị thực du lịch và đủ điều kiện để đến Canada.
Hồ sơ xét duyệt trong 14 tháng
Thành thường trú nhân
Đương đơn trở thành thường trú nhân sau khi xác nhận trực tuyến, hoặc nhập cảnh Canada bằng thị thực cho thường trú nhân.
Ứng viên đủ điều kiện tham gia chương trình có thể nộp đơn đề nghị cấp giấy phép lao động 1 năm
để làm việc cho doanh nghiệp đang mời làm việc, trong khi chờ xét duyệt thường trú nhân.
Yếu tố thành công
Các tiêu chí quan trọng khi xét duyệt hồ sơ
Đặc quyền
Những quyền lợi của ứng viên và gia đình theo cùng khi định cư và nhận tư cách thường trú nhân theo chương trình của liên bang
Đoàn viên
Hồ sơ định cư sẽ bao gồm vợ hoặc chồng và con cái
Làm việc
Lao động hợp pháp trong thời gian chờ xét duyệt
Y tế
Tiếp cận dịch vụ chăm sóc y tế công cộng hiện đại trình độ cao
Giáo dục
Theo học miễn phí hoặc giảm phí tuỳ theo bậc học
Phúc lợi
Tiếp cận các phúc lợi tương đương công dân Canada
Tự do di chuyển
Sống và làm việc bất cứ đâu trong tư cách Thường trú nhân
Bảo lãnh
Đoàn tụ cùng người thân khi đủ các điều kiện nhân thân
Nhập tịch
Khi đủ điều kiện sau thời gian sinh sống xác định
Yêu cầu cụ thể
Những yêu cầu quan trọng mà ứng viên cần lưu ý
- Chương trình thí điểm di dân hợp tác giữa các tỉnh bang vùng Atlantic bao gồm New Brunswick, Nova Scotia, Prince Edward Island, hoặc Newfoundland and Labrador
- Ứng viên có thể được cấp giấy phép lao động 1 năm trong thời gian chờ xét duyệt thường trú nhân
Trường hợp không đủ điều kiện
- Nhận học bổng hoặc hỗ trợ du học từ chính phủ nước nhà với điều kiện phải trở về sau khi tốt nghiệp và chưa từng trở về
- Trình bày sai lệch, trực tiếp hoặc gián tiếp cung cấp thông tin sai sự thật hoặc không cung cấp các thông tin cần thiết ảnh hưởng đến các quyết định đưa ra theo Luật di trú.
- Không tuân thủ bất cứ điều luật nào trong Luật di trú
- Có thành viên gia đình thuộc diện từ chối nhập cảnh
- Lý do kinh tế, không đủ khả năng tài chính chi trả cho bản thân và người phụ thuộc theo cùng
- Lý do y tế, bao gồm mắc các bệnh gây nguy hiểm sức khỏe và an toàn cộng đồng hoặc gây quá tải cho hệ thống y tế công cộng
- Phạm pháp, bao gồm lái xe trong tình trạng say xỉn
- Tội phạm có tổ chức, bao gồm thành viên trong các tổ chức tội phạm, buôn người hoặc rửa tiền
- Lý do an ninh: gián điệp, lật đổ chính phủ, bạo lực hoặc khủng bố, hoặc là thành viên của các tổ chức liên quan
- Vi phạm nhân quyền hoặc luật pháp quốc tế như tội ác chiến tranh, chống lại loài người, hoặc là quan chức trong chính phủ có hành vi vi phạm các hành động trên
Yêu cầu căn bản
- Làm việc với nhà cung cấp dịch vụ ổn định cuộc sống để xây dựng kế hoạch ổn định sau khi đến Canada (miễn phí)
Lời mời làm việc
- Vị trí toàn thời gian, không phải việc làm thời vụ
- Ít nhất 1 năm cho các vị trí thuộc vị trí công việc có mã TEER bậc 0, 1, 2 hoặc 3, hoặc vô thời hạn nếu thuộc vị trí công việc có mã TEER bậc 4 từ các doanh nghiệp được chỉ định tham gia chương trình trong khu vực Atlantic
- Được chứng thực bởi tỉnh bang và cấp Chứng chỉ chứng thực (Certificate of Endorsement)
Học vấn
- Tốt nghiệp văn bằng 2 năm sau trung học, toàn thời gian, từ các cơ sở đào tạo công lập thuộc khu vực Atlantic (New Brunswick, Nova Scotia, Prince Edward Island, hoặc Newfoundland and Labrador)
- Sinh sống tại các tỉnh bang Atlantic khi đang theo học ít nhất 16 tháng trong vòng 24 tháng sau khi tốt nghiệp
Ngoại ngữ
Tối thiểu trình độ:
- CLB/NCLC 5 nếu lời mời làm việc thuộc vị trí công việc có mã TEER bậc 0, 1, 2 hoặc 3
- CLB/NCLC 4 nếu lời mời làm việc thuộc vị trí công việc có mã TEER bậc 4
Được đánh giá bởi 1 trong 4 hệ thống kiểm tra ngoại ngữ trong vòng 2 năm trở lại đây:
- International English Language Testing System (IELTS) General Training
- Canadian English Language Proficiency Index Program (CELPIP-General)
- Pearson Test of English - Core (PTE-Core)
- Test d'évaluation de français (TEF)
- Test de connaissance du français Canada (TCF Canada)
Quỹ ổn định
Trừ khi đang làm việc tại Canada dưới giấy phép lao động, ứng viên phải có đủ tiền mặt trang trải cho bản thân và gia đình trong thời gian thích nghi sau khi đến, dựa trên ngưỡng thu nhập tối thiểu và quy mô gia đình như sau:
Quy mô gia đình | Tài chính yêu cầu (CAD) |
---|---|
*1* | $3,672 |
*2* | $4,572 |
*3* | $5,620 |
*4* | $6,824 |
*5* | $7,740 |
*6* | $8,729 |
*7* | $9,718 |
*If more than 7 người, for each additional family member, add* | $989 |
- Chương trình thí điểm di dân hợp tác giữa các tỉnh bang vùng Atlantic bao gồm New Brunswick, Nova Scotia, Prince Edward Island, hoặc Newfoundland and Labrador
- Ứng viên có thể được cấp giấy phép lao động 1 năm trong thời gian chờ xét duyệt thường trú nhân
Trường hợp không đủ điều kiện
- Nhận học bổng hoặc hỗ trợ du học từ chính phủ nước nhà với điều kiện phải trở về sau khi tốt nghiệp và chưa từng trở về
- Trình bày sai lệch, trực tiếp hoặc gián tiếp cung cấp thông tin sai sự thật hoặc không cung cấp các thông tin cần thiết ảnh hưởng đến các quyết định đưa ra theo Luật di trú.
- Không tuân thủ bất cứ điều luật nào trong Luật di trú
- Có thành viên gia đình thuộc diện từ chối nhập cảnh
- Lý do kinh tế, không đủ khả năng tài chính chi trả cho bản thân và người phụ thuộc theo cùng
- Lý do y tế, bao gồm mắc các bệnh gây nguy hiểm sức khỏe và an toàn cộng đồng hoặc gây quá tải cho hệ thống y tế công cộng
- Phạm pháp, bao gồm lái xe trong tình trạng say xỉn
- Tội phạm có tổ chức, bao gồm thành viên trong các tổ chức tội phạm, buôn người hoặc rửa tiền
- Lý do an ninh: gián điệp, lật đổ chính phủ, bạo lực hoặc khủng bố, hoặc là thành viên của các tổ chức liên quan
- Vi phạm nhân quyền hoặc luật pháp quốc tế như tội ác chiến tranh, chống lại loài người, hoặc là quan chức trong chính phủ có hành vi vi phạm các hành động trên
Yêu cầu căn bản
- Làm việc với nhà cung cấp dịch vụ ổn định cuộc sống để xây dựng kế hoạch ổn định sau khi đến Canada (miễn phí)
Lời mời làm việc
- Vô thời hạn, toàn thời gian, không phải công việc thời vụ, thuộc vị trí công việc có mã TEER bậc 4 từ các doanh nghiệp được chỉ định tham gia chương trình trong khu vực Atlantic
- Được chứng thực bởi tỉnh bang và cấp Chứng chỉ chứng thực (Certificate of Endorsement)
Kinh nghiệm làm việc
- Ít nhất 1 năm (1560 giờ) toàn thời gian hoặc tương đương, trong vòng 3 năm gần đây
- Bao gồm cả kinh nghiệm tích lũy khi đang theo học tại Canada trong giới hạn cho phép của giấy phép học tập
- Thuộc vị trí công việc có mã TEER bậc 4 trừ kinh nghiệm làm việc trong các vị trí y tá NOC 32101 (y tá chính thức) và 3012 (y tá có chứng chỉ), có thể áp dụng cho lời mời làm việc thuộc vị trí NOC 33102 – Hộ lý (nurse aides, orderlies, and patient service associates) hoặc 44101 – Chăm sóc người cần giúp đỡ (người già hoặc tàn tật) (home health care workers)
Học vấn
- Tương đương bằng trung học Canada
- Bằng cấp bên ngoài Canada phải được chuyển đổi bằng Đánh Giá Chứng Chỉ Giáo Dục
Ngoại ngữ
Tối thiểu trình độ:
- CLB/NCLC 4 nếu lời mời làm việc thuộc vị trí công việc có mã TEER bậc 4
Được đánh giá bởi 1 trong 4 hệ thống kiểm tra ngoại ngữ trong vòng 2 năm trở lại đây:
- International English Language Testing System (IELTS) General Training
- Canadian English Language Proficiency Index Program (CELPIP-General)
- Pearson Test of English - Core (PTE-Core)
- Test d'évaluation de français (TEF)
- Test de connaissance du français Canada (TCF Canada)
Quỹ ổn định
Trừ khi đang làm việc tại Canada dưới giấy phép lao động, ứng viên phải có đủ tiền mặt trang trải cho bản thân và gia đình trong thời gian thích nghi sau khi đến, dựa trên ngưỡng thu nhập tối thiểu và quy mô gia đình như sau:
Quy mô gia đình | Tài chính yêu cầu (CAD) |
---|---|
*1* | $3,672 |
*2* | $4,572 |
*3* | $5,620 |
*4* | $6,824 |
*5* | $7,740 |
*6* | $8,729 |
*7* | $9,718 |
- Chương trình thí điểm di dân hợp tác giữa các tỉnh bang vùng Atlantic bao gồm New Brunswick, Nova Scotia, Prince Edward Island, hoặc Newfoundland and Labrador
- Ứng viên có thể được cấp giấy phép lao động 1 năm trong thời gian chờ xét duyệt thường trú nhân
Trường hợp không đủ điều kiện
- Nhận học bổng hoặc hỗ trợ du học từ chính phủ nước nhà với điều kiện phải trở về sau khi tốt nghiệp và chưa từng trở về
- Trình bày sai lệch, trực tiếp hoặc gián tiếp cung cấp thông tin sai sự thật hoặc không cung cấp các thông tin cần thiết ảnh hưởng đến các quyết định đưa ra theo Luật di trú.
- Không tuân thủ bất cứ điều luật nào trong Luật di trú
- Có thành viên gia đình thuộc diện từ chối nhập cảnh
- Lý do kinh tế, không đủ khả năng tài chính chi trả cho bản thân và người phụ thuộc theo cùng
- Lý do y tế, bao gồm mắc các bệnh gây nguy hiểm sức khỏe và an toàn cộng đồng hoặc gây quá tải cho hệ thống y tế công cộng
- Phạm pháp, bao gồm lái xe trong tình trạng say xỉn
- Tội phạm có tổ chức, bao gồm thành viên trong các tổ chức tội phạm, buôn người hoặc rửa tiền
- Lý do an ninh: gián điệp, lật đổ chính phủ, bạo lực hoặc khủng bố, hoặc là thành viên của các tổ chức liên quan
- Vi phạm nhân quyền hoặc luật pháp quốc tế như tội ác chiến tranh, chống lại loài người, hoặc là quan chức trong chính phủ có hành vi vi phạm các hành động trên
Yêu cầu căn bản
- Làm việc với nhà cung cấp dịch vụ ổn định cuộc sống để xây dựng kế hoạch ổn định sau khi đến Canada (miễn phí)
Lời mời làm việc
- Ít nhất 1 năm toàn thời gian, không phải công việc thời vụ cho các vị trí thuộc vị trí công việc có mã TEER bậc 0, 1, 2 hoặc 3 từ các doanh nghiệp được chỉ định tham gia chương trình trong khu vực Atlantic
- Được chứng thực bởi tỉnh bang và cấp Chứng chỉ chứng thực (Certificate of Endorsement)
Kinh nghiệm làm việc
- Ít nhất 1 năm (1560 giờ) toàn thời gian hoặc tương đương, trong vòng 3 năm gần đây
- Bao gồm cả kinh nghiệm tích lũy khi đang theo học tại Canada trong giới hạn cho phép của giấy phép học tập
- Thuộc vị trí công việc có mã TEER bậc 4 trở lên, trừ kinh nghiệm làm việc trong các vị trí y tá NOC 32101 (y tá chính thức) và 3012 (y tá có chứng chỉ), có thể áp dụng cho lời mời làm việc thuộc vị trí NOC 33102 – Hộ lý (nurse aides, orderlies, and patient service associates) hoặc 44101 – Chăm sóc người cần giúp đỡ (người già hoặc tàn tật) (home health care workers)
Học vấn
- Nếu lời mời làm việc thuộc vị trí công việc có mã TEER bậc 0 hoặc 1, phải có học vấn tương đương văn bằng 1 năm sau trung học tại Canada
- Nếu lời mời làm việc thuộc vị trí công việc có mã TEER bậc 2 hoặc 3, phải có học vấn tương đương bằng trung học Canada
- Bằng cấp bên ngoài Canada phải được chuyển đổi bằng Đánh Giá Chứng Chỉ Giáo Dục
Ngoại ngữ
Tối thiểu trình độ:
- CLB/NCLC 5 nếu lời mời làm việc thuộc vị trí công việc có mã TEER bậc 0, 1, 2 hoặc 3
Được đánh giá bởi 1 trong 4 hệ thống kiểm tra ngoại ngữ trong vòng 2 năm trở lại đây:
- International English Language Testing System (IELTS) General Training
- Canadian English Language Proficiency Index Program (CELPIP-General)
- Pearson Test of English - Core (PTE-Core)
- Test d'évaluation de français (TEF)
- Test de connaissance du français Canada (TCF Canada)
Quỹ ổn định
Trừ khi đang làm việc tại Canada dưới giấy phép lao động, ứng viên phải có đủ tiền mặt trang trải cho bản thân và gia đình trong thời gian thích nghi sau khi đến, dựa trên ngưỡng thu nhập tối thiểu và quy mô gia đình như sau:
Quy mô gia đình | Tài chính yêu cầu (CAD) |
---|---|
*1* | $3,672 |
*2* | $4,572 |
*3* | $5,620 |
*4* | $6,824 |
*5* | $7,740 |
*6* | $8,729 |
*7* | $9,718 |