Agri-Food
Chương trình thí điểm định cư trong lĩnh vực nông nghiệp
Thông tin chung
Agri-Food Pilot là chương trình định cư dành cho các lao động có lời mời làm việc và kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực và vị trí đủ tiêu chuẩn thuộc nhóm ngành nông nghiệp, thực phẩm
Yêu cầu căn bản
Lời mời làm việc
Học vấn
Kinh nghiệm làm việc
Quỹ ổn định
Ngoại ngữ
Lĩnh vực và vị trí công việc
Ngành chăn nuôi, không bao gồm thủy hải sản - Mã NAICS 1121, 1122, 1123, 1124 và 1129
NOC 84120 - Công nhân chăn nuôi và vận hành máy móc nông nghiệp
NOC 85100 - Lao động chăn nuôi
NOC 85101 - Lao động trồng trọt
Ngành nông nghiệp nhà kính, ươm trồng và sản xuất hoa, nấm - Mã NAICS 1114
NOC 84120 - Công nhân chăn nuôi và vận hành máy móc nông nghiệp
NOC 85100 - Lao động chăn nuôi
NOC 85101 - Lao động thu hoạch
Ngành chế biến thịt - Mã NAICS 3116
NOC 65202 - Nhân viên cắt thịt và chế biến cá sỉ & lẻ
NOC 94141 - Nhân viên chế biến, cắt thịt công nghiệp, sơ chế gia cầm và các vị trí liên quan
NOC 82030 - Nhà thầu dịch vụ nông nghiệp và giám sát trang trại
NOC 84120 - Công nhân chăn nuôi và vận hành máy móc nông nghiệp
NOC 85100 - Lao động chăn nuôi
NOC 95106 - Lao động chế biến thực phẩm và đồ uống
Lộ trình xét duyệt
Tóm tắt quá trình chọn lọc, xét duyệt hồ sơ
của đương đơn và Bộ di trú Canada
Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ định cư lên Bộ di trú sau khi đáp ứng các yêu cầu tối thiểu của chương trình định cư và trong tình trạng cư trú hợp pháp .
Nộp sinh trắc
Đương đơn và người phụ thuộc nhận được yêu cầu lấy dấu vân tay từ Bộ di trú để xác nhận danh tính, nhân thân và điều kiện nhập cảnh.
Khám sức khỏe
Đương đơn nhận được yêu cầu khám sức khỏe từ Bộ di trú để chứng minh không mắc các bệnh nguy hiểm ảnh hưởng đến cộng đồng.
Thành thường trú nhân
Hồ sơ thành công, ứng viên nhận tư cách thường trú nhân sau khi nhập cảnh hoặc xác nhận trên hệ thống trực tuyến của Bộ Di Trú.Xác nhận có hiệu lực trong 12 tháng
Yếu tố thành công
Các tiêu chí quan trọng khi xét duyệt hồ sơ
Đặc quyền
Những quyền lợi của đương đơn và gia đình theo cùng khi định cư và nhận tư cách thường trú nhân theo chương trình của liên bang
Đoàn viên
Hồ sơ định cư sẽ bao gồm vợ hoặc chồng và con cái
Làm việc
Khả năng duy trì việc làm nếu nộp đơn trước khi hết hạn
Y tế
Tiếp cận dịch vụ chăm sóc y tế công cộng hiện đại trình độ cao
Giáo dục
Theo học miễn phí hoặc giảm phí tuỳ theo bậc học
Phúc lợi
Tiếp cận các phúc lợi tương đương công dân Canada
Tự do
Sống và làm việc bất cứ đâu với tư cách Thường trú nhân
Bảo lãnh
Đoàn tụ cùng người thân khi đủ các điều kiện tài chính
Nhập tịch
Khi đủ điều kiện sau thời gian sinh sống xác định
Yêu cầu cụ thể
Những yêu cầu quan trọng mà đương đơn cần lưu ý
- Lao động nông nghiệp (Agri-Food) là chương trình định cư cho lao động có kinh nghiệm và đào tạo trong lĩnh vực nông nghiệp, nhằm thu hút nhân lực cho ngành nông nghiệp tại Canada
- Lao động phải có ít nhất 1 năm làm việc trong các vị trí xác định dưới giấy phép lao động được cấp dưới chương trình LMIA
- Toàn bộ gia đình có thể đi kèm ứng viên đến Canada
- Chương trình lao động nông nghiệp chỉ giới hạn số lượng hồ sơ xác định mỗi năm
Trường hợp không đủ điều kiện
- Trình bày sai lệch, trực tiếp hoặc gián tiếp cung cấp thông tin sai sự thật hoặc không cung cấp các thông tin cần thiết ảnh hưởng đến các quyết định đưa ra theo Luật di trú.
- Không tuân thủ bất cứ điều luật nào trong Luật di trú
- Có thành viên gia đình thuộc diện từ chối nhập cảnh
- Lý do kinh tế, không đủ khả năng tài chính chi trả cho bản thân và người phụ thuộc theo cùng
- Lý do y tế, bao gồm mắc các bệnh gây nguy hiểm sức khỏe và an toàn cộng đồng hoặc gây quá tải cho hệ thống y tế công cộng
- Phạm pháp, bao gồm lái xe trong tình trạng say xỉn
- Tội phạm có tổ chức, bao gồm thành viên trong các tổ chức tội phạm, buôn người hoặc rửa tiền
- Lý do an ninh: gián điệp, lật đổ chính phủ, bạo lực hoặc khủng bố, hoặc là thành viên của các tổ chức liên quan
- Vi phạm nhân quyền hoặc luật pháp quốc tế như tội ác chiến tranh, chống lại loài người, hoặc là quan chức trong chính phủ có hành vi vi phạm các hành động trên
Vị trí, nhóm ngành đủ điều kiện
- Ngành chăn nuôi, không bao gồm thủy hải sản (Mã NAICS 1121, 1122, 1123, 1124 và 1129)
- NOC 82030 - Nhà thầu dịch vụ nông nghiệp và giám sát trang trại
- NOC 84120 - Công nhân chăn nuôi chuyên dụng và vận hành máy móc nông nghiệp
- NOC 85100 - Lao động chăn nuôi
- NOC 85101 - Lao động thu hoạch
- Ngành nông nghiệp nhà kính, ươm trồng và sản xuất hoa, nấm (Mã NAICS 1114)
- NOC 82030 - Nhà thầu dịch vụ nông nghiệp và giám sát trang trại
- NOC 84120 - Công nhân chăn nuôi và vận hành máy móc nông nghiệp
- NOC 85100 - Lao động chăn nuôi
- NOC 85101 - Lao động thu hoạch
- Ngành chế biến thịt (Mã NAICS 3116)
- NOC 63201 - Nhân viên quầy thịt sỉ & lẻ
- NOC 65202 - Nhân viên cắt thịt và chế biến cá sỉ & lẻ
- NOC 94141 - Nhân viên chế biến, cắt thịt công nghiệp, sơ chế gia cầm và các vị trí liên quan
- NOC 82030 - Nhà thầu dịch vụ nông nghiệp và giám sát trang trại
- NOC 84120 - Công nhân chăn nuôi và vận hành máy móc nông nghiệp
- NOC 85100 - Lao động chăn nuôi
- NOC 95106 - Lao động chế biến thực phẩm và đồ uống
Lời mời làm việc
- Vô thời hạn, toàn thời gian, không phải công việc thời vụ, với mức lương bằng hoặc cao hơn mức trung bình của khu vực lao động ở vị trí tương đương
- Ngoài tỉnh Québec
Kinh nghiệm làm việc
- 1 năm kinh nghiệm làm việc, toàn thời gian, không phải công việc thời vụ tại Canada dưới giấy phép lao động được cấp dưới chương trình LMIA
- Thuộc các ngành nằm trong chương trình
Học vấn
- Tương đương văn bằng 1 năm sau trung học tại Canada
- Bằng cấp bên ngoài Canada phải được chuyển đổi bằng Đánh Giá Chứng Chỉ Giáo Dục
Ngoại ngữ
Tối thiểu trình độ CLB 4, được đánh giá bởi 1 trong 4 hệ thống kiểm tra ngoại ngữ trong vòng 2 năm trở lại đây:
- International English Language Testing System (IELTS) General Training
- Canadian English Language Proficiency Index Program (CELPIP-General)
- Pearson Test of English - Core (PTE-Core)
- Test d'évaluation de français (TEF)
- Test de connaissance du français Canada (TCF Canada)
Quỹ ổn định
Trừ khi đang làm việc tại Canada dưới giấy phép lao động, ứng viên phải có đủ tiền mặt trang trải cho bản thân và gia đình trong thời gian thích nghi sau khi đến, dựa trên ngưỡng thu nhập tối thiểu và quy mô gia đình như sau:
Quy mô gia đình | Tài chính yêu cầu (CAD) |
---|---|
1 | $14,690 |
2 | $18,288 |
3 | $22,483 |
4 | $27,297 |
5 | $30,690 |
6 | $34,917 |
7 | $38,875 |
If more than 7 người, for each additional family member | $3,958 |