Định cư Express Entry
Tỉnh Ontario
Điều kiện tối thiểu
Để được tỉnh bang đề cử và tăng điểm hồ sơ Express Entry, ứng viên phải có hồ sơ ứng tuyển Express Entry còn hiệu lực, đủ và duy trì các điều kiện tối thiểu một trong các chương trình Federal Skilled Worker, Federal Skilled Trades hoặc Canadian Experience Class
Human Capital Priorities
Ứng viên có kinh nghiệm trong nhóm ngành chuyên môn cao
Kinh nghiệm làm việc
Học vấn
Ngoại ngữ
Skilled Trades
Ứng viên có kinh nghiệm trong nhóm ngành thủ công hiện đang sinh sống tại Ontario
Kinh nghiệm làm việc
Học vấn
Nơi ở hiện tại
Ngoại ngữ
French-Speaking S.Worker
Ứng viên có kinh nghiệm chuyên môn cao, và khả năng sử dụng Tiếng Pháp và Tiếng Anh
Kinh nghiệm làm việc
Tốt nghiệp
Ngoại ngữ
Tiếng Anh CLB 6
Đáp ứng yêu cầu tối thiểu không đảm bảo ứng viên sẽ nhận được thư mời. Xin vui lòng xem cách xét tuyển ứng viên.Tỉnh bang chỉ mời các ứng viên có công việc chính phù hợp với nhu cầu hiện tại của tỉnh bang. Ứng viên không thể nộp hồ sơ với tỉnh bang trừ khi được mời.
Lộ trình xét duyệt
Tóm tắt quá trình chọn lọc, xét duyệt hồ sơ
của ứng viên với tỉnh bang và Bộ di trú Canada
Mở hồ sơ Express Entry
Tạo hồ sơ kèm nguyện vọng định cư tại Ontario hoặc toàn Canada. Hồ sơ được tính điểm và xếp hạng dựa trên thông tin cung cấp.Hồ sơ có hiệu lực 12 tháng
Lời mời từ tỉnh bang
Dựa trên số lượng được phân bổ, tỉnh bang sẽ mời trực tiếp các ứng viên trong tập ứng viên Express Entry để hoàn tất hồ sơ đề cử.
Hoàn tất hồ sơ trong vòng 45 ngày
Quyết định đề cử
Hồ sơ thành công, ứng viên được cấp Chứng Nhận Đề Cử để cập nhật hồ sơ Express Entry và nhận thêm điểm Đề Cử Tỉnh Bang.
Tỉnh bang xét duyệt từ 60 - 90 ngày
Lời mời từ liên bang
Ứng viên có điểm cao hơn hoặc bằng điểm sàn và khởi tạo hồ sơ sớm hơn sẽ nhận được lời mời nộp hồ sơ định cư từ liên bang.
Điểm sàn được công bố mỗi 2 tuần
Thành thường trú nhân
Hồ sơ thành công, ứng viên nhận tư cách thường trú nhân sau khi nhập cảnh hoặc xác nhận trên hệ thống trực tuyến của Bộ Di Trú.Bộ Di Trú xét duyện trong 6 tháng
Ứng viên nộp hồ sơ định cư với Bộ di trú trong thời gian giấy phép lao động còn hiệu lực có thể đề nghị gia hạn để tiếp tục làm việc.
Chương trình Express Entry của tỉnh Ontario không yêu cầu ứng viên có lời mời làm việc.
Yếu tố thành công
Các yếu tố có lợi khi ứng tuyển hồ sơ
Đặc quyền
Những quyền lợi của ứng viên và gia đình theo cùng khi định cư và nhận tư cách thường trú nhân tại tỉnh bang
Đoàn viên
Hồ sơ định cư sẽ bao gồm vợ hoặc chồng và con cái
Làm việc
Khả năng duy trì việc làm nếu nộp đơn trước khi hết hạn
Y tế
Tiếp cận dịch vụ chăm sóc y tế công cộng hiện đại trình độ cao
Giáo dục
Theo học miễn phí hoặc giảm phí tuỳ theo bậc học
Phúc lợi
Tiếp cận các phúc lợi tương đương công dân Canada
Tự do di chuyển
Sống và làm việc bất cứ đâu trong tư cách Thường trú nhân
Bảo lãnh
Đoàn tụ cùng người thân khi đủ các điều kiện nhân thân
Nhập tịch
Khi đủ điều kiện sau thời gian sinh sống xác định
Yêu cầu cụ thể
Những yêu cầu quan trọng mà ứng viên cần lưu ý
Yêu cầu căn bản
- Có hồ sơ Express Entry còn hiệu lực và đủ điều kiện theo chương trình Federal Skilled Workers hoặc Canadian Experience Class
- Dự định tiếp tục sống và làm việc tại tỉnh Ontario
- Trong hoặc đang duy trì tình trạng lưu trú hợp pháp (du lịch, du học, lao động) cho đến khi được đề cử
* Ứng viên sẽ không thể đăng kí chương trình định cư này trên hệ thống quan tâm định cư của tỉnh bang
* Tỉnh bang sẽ gửi thư mời trực tiếp đến ứng viên theo thông tin liên hệ trên hệ thống Express Entry, dựa trên vị trí công việc chính của ứng viên và nhu cầu nhân lực hiện tại của tỉnh bang
Kinh nghiệm làm việc
- Ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc liên tục, toàn thời gian trong vòng 5 năm gần đây thuộc vị trí công việc có mã TEER bậc 0, 1, 2 hoặc 3 nếu hồ sơ theo chương trình Federal Skilled Workers, hoặc
- Ít nhất 1 năm kinh nghiệm hoặc tương đương, toàn thời gian trong vòng 3 năm gần đây thuộc vị trí công việc có mã TEER bậc 0, 1, 2 hoặc 3 nếu hồ sơ theo chương trình Canadian Experience Class
Học vấn
- Tương đương cử nhân tại Canada trở lên
- Bằng cấp bên ngoài Canada phải được chuyển đổi bằng Đánh Giá Chứng Chỉ Giáo Dục
Ngoại ngữ
Tối thiểu trình độ CLB 7, được đánh giá bởi 1 trong 4 hệ thống kiểm tra ngoại ngữ trong vòng 2 năm trở lại đây:
- International English Language Testing System (IELTS) General Training
- Canadian English Language Proficiency Index Program (CELPIP-General)
- Pearson Test of English - Core (PTE-Core)
- Test d'évaluation de français (TEF)
- Test de connaissance du français Canada (TCF Canada)
Quỹ ổn định
Ứng viên có đủ tiền mặt trang trải cho bản thân và gia đình trong thời gian thích nghi sau khi đến, dựa trên ngưỡng thu nhập tối thiểu và quy mô gia đình như sau:
Quy mô gia đình | Tài chính yêu cầu (CAD) |
---|---|
*1* | $14,690 |
*2* | $18,288 |
*3* | $22,483 |
*4* | $27,297 |
*5* | $30,690 |
*6* | $34,917 |
*7* | $38,875 |
*If more than 7 người, for each additional family member, add* | $3,958 |
Yêu cầu căn bản
- Có hồ sơ Express Entry còn hiệu lực và đủ điều kiện theo chương trình Federal Skilled Trade
- Dự định tiếp tục sống và làm việc tại tỉnh Ontario
- Đang sinh sống tại Ontario với giấy phép lao động còn hiệu lực hoặc đang duy trì
* Ứng viên sẽ không thể đăng kí chương trình định cư này trên hệ thống quan tâm định cư của tỉnh bang
* Tỉnh bang sẽ gửi thư mời trực tiếp đến ứng viên theo thông tin liên hệ trên hệ thống Express Entry, dựa trên vị trí công việc chính của ứng viên và nhu cầu nhân lực hiện tại của tỉnh bang
Kinh nghiệm làm việc
- Ít nhất 1 năm kinh nghiệm hoặc tương đương, toàn thời gian trong vòng 2 năm gần đây thuộc các vị trí công việc có mã NOC TEER 72XXX (trừ 726XX), 73XXX, 82XXX, 83XXX, 931XX, 63201, 63202
Học vấn
- Bằng hoặc chứng nhận hành nghề cấp bởi các cơ quan quản lý nghề nghiệp tại Ontario, nếu công việc yêu cầu
Ngoại ngữ
Tối thiểu trình độ CLB 5, được đánh giá bởi 1 trong 4 hệ thống kiểm tra ngoại ngữ trong vòng 2 năm trở lại đây:
- International English Language Testing System (IELTS) General Training
- Canadian English Language Proficiency Index Program (CELPIP-General)
- Pearson Test of English - Core (PTE-Core)
- Test d'évaluation de français (TEF)
- Test de connaissance du français Canada (TCF Canada)
Quỹ ổn định
Ứng viên có đủ tiền mặt trang trải cho bản thân và gia đình trong thời gian thích nghi sau khi đến, dựa trên ngưỡng thu nhập tối thiểu và quy mô gia đình như sau:
Quy mô gia đình | Tài chính yêu cầu (CAD) |
---|---|
*1* | $14,690 |
*2* | $18,288 |
*3* | $22,483 |
*4* | $27,297 |
*5* | $30,690 |
*6* | $34,917 |
*7* | $38,875 |
*If more than 7 người, for each additional family member, add* | $3,958 |
Yêu cầu căn bản
- Có hồ sơ Express Entry còn hiệu lực và đủ điều kiện theo chương trình Federal Skilled Workers hoặc Canadian Experience Class
- Dự định tiếp tục sống và làm việc tại tỉnh Ontario
- Trong hoặc đang duy trì tình trạng lưu trú hợp pháp (du lịch, du học, lao động) cho đến khi được đề cử
* Ứng viên sẽ không thể đăng kí chương trình định cư này trên hệ thống quan tâm định cư của tỉnh bang
* Tỉnh bang sẽ gửi thư mời trực tiếp đến ứng viên theo thông tin liên hệ trên hệ thống Express Entry, dựa trên vị trí công việc chính của ứng viên và nhu cầu nhân lực hiện tại của tỉnh bang
Kinh nghiệm làm việc
- Ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc liên tục, toàn thời gian trong vòng 5 năm gần đây thuộc vị trí công việc có mã TEER bậc 0, 1, 2 hoặc 3 nếu hồ sơ theo chương trình Federal Skilled Workers, hoặc
- Ít nhất 1 năm kinh nghiệm hoặc tương đương, toàn thời gian trong vòng 3 năm gần đây thuộc vị trí công việc có mã TEER bậc 0, 1, 2 hoặc 3 nếu hồ sơ theo chương trình Canadian Experience Class
Học vấn
- Tương đương cử nhân tại Canada trở lên
- Bằng cấp bên ngoài Canada phải được chuyển đổi bằng Đánh Giá Chứng Chỉ Giáo Dục
Ngoại ngữ
Tối thiểu trình độ CLB 7, được đánh giá bởi 1 trong 2 hệ thống kiểm tra ngoại ngữ trong vòng 2 năm trở lại đây:
Và tối thiểu trình độ CLB 6, được đánh giá bởi 1 trong 3 hệ thống kiểm tra ngoại ngữ trong vòng 2 năm trở lại đây:
- International English Language Testing System (IELTS) General Training
- Canadian English Language Proficiency Index Program (CELPIP-General)
- Pearson Test of English - Core (PTE-Core)
Quỹ ổn định
Ứng viên có đủ tiền mặt trang trải cho bản thân và gia đình trong thời gian thích nghi sau khi đến, dựa trên ngưỡng thu nhập tối thiểu và quy mô gia đình như sau:
Quy mô gia đình | Tài chính yêu cầu (CAD) |
---|---|
*1* | $14,690 |
*2* | $18,288 |
*3* | $22,483 |
*4* | $27,297 |
*5* | $30,690 |
*6* | $34,917 |
*7* | $38,875 |
*If more than 7 người, for each additional family member, add* | $3,958 |