Express Entry
Định cư tay nghề chuyên môn cao
Điều kiện tối thiểu
Những chương trình định cư hiện tại thuộc hệ thống Express Entry của liên bang
Federal Skilled Worker
Lao động lành nghề có 1 năm kinh nghiệm làm việc trong hoặc ngoài Canada
Kinh nghiệm làm việc
Ngoại ngữ
Tốt nghiệp
Quỹ ổn định
Federal Skilled Trades
Lao động có thư mời làm việc, hoặc chứng chỉ năng lực cấp bởi tỉnh bang
Kinh nghiệm làm việc
Ngoại ngữ
CLB 4 (kĩ năng đọc, viết)
Hợp đồng làm việc
Canadian Experience Class
Lao động lành nghề có 1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada
Kinh nghiệm làm việc
Ngoại ngữ
CLB 5 (TEER bậc 2, 3)
Provincial Nominee Program
Hồ sơ Express Entry
Đề cử tỉnh bang
Đáp ứng yêu cầu tối thiểu không đảm bảo ứng viên sẽ nhận được thư mời. Xin vui lòng xem cách xét tuyển ứng viên.Chương trình này không bao gồm tỉnh bang Quebec, dù vậy kinh nghiệm làm việc tại Quebec thỏa điều kiện.Ứng viên có thể đủ điều kiện đồng thời nhiều chương trình.
Lộ trình xét duyệt
Tóm tắt quá trình chọn lọc, xét duyệt hồ sơ
của ứng viên với Bộ di trú Canada
Tạo hồ sơ Express Entry
Tạo hồ sơ với Bộ di trú khi đã đủ điều kiện ít nhất 1 trong 3 chương trình định cư. Hệ thống sẽ tính điểm dựa trên hồ sơ của ứng viên.Hồ sơ có hiệu lực 12 tháng
Bổ sung đề cử tỉnh bang
Ứng viên với đề cử tỉnh bang có thể bổ sung vào hồ sơ để tăng điểm hồ sơ. Tỉnh bang có thể mời trực tiếp ứng viên nếu có nhu cầu.Tùy chọn
Nhận thư mời
Dựa trên số lượng được phân bổ, liên bang sẽ mời các ứng viên có điểm hồ sơ cao nhất trong tập ứng viên để hoàn tất hồ sơ đề cử.
Lượt mời diễn ra mỗi 2 tuần
Nộp hồ sơ định cư
Ứng viên phải duy trì các điều kiện tối thiểu trong thời gian nộp và chờ xét duyệt. Mọi thay đổi có thể ảnh hưởng đến tình trạng hồ sơ.Hoàn thiện hồ sơ trong 60 ngày
Thành thường trú nhân
Hồ sơ thành công, ứng viên nhận tư cách thường trú nhân sau khi nhập cảnh hoặc xác nhận trên hệ thống trực tuyến của Bộ Di Trú.Xác nhận có hiệu lực trong 12 tháng
Ứng viên, với giấy phép lao động còn hiệu lực, có thể đề nghị gia hạn để tiếp tục làm việc sau khi đã nộp hồ sơ định cư lên Bộ di trú.
Đặc quyền
Những quyền lợi của ứng viên và gia đình theo cùng khi định cư và nhận tư cách thường trú nhân theo chương trình của liên bang
Đoàn viên
Hồ sơ định cư sẽ bao gồm vợ hoặc chồng và con cái
Làm việc
Khả năng duy trì việc làm nếu nộp đơn trước khi hết hạn
Y tế
Tiếp cận dịch vụ chăm sóc y tế công cộng hiện đại trình độ cao
Giáo dục
Theo học miễn phí hoặc giảm phí tuỳ theo bậc học
Phúc lợi
Tiếp cận các phúc lợi tương đương công dân Canada
Tự do di chuyển
Sống và làm việc bất cứ đâu trong tư cách Thường trú nhân
Bảo lãnh
Đoàn tụ cùng người thân khi đủ các điều kiện nhân thân
Nhập tịch
Khi đủ điều kiện sau thời gian sinh sống xác định
Yếu tố thành công
Các yếu tố có lợi khi ứng tuyển hồ sơ
Yêu cầu cụ thể
Những yêu cầu quan trọng mà ứng viên cần lưu ý
Trường hợp không đủ điều kiện
- Trình bày sai lệch, trực tiếp hoặc gián tiếp cung cấp thông tin sai sự thật hoặc không cung cấp các thông tin cần thiết ảnh hưởng đến các quyết định đưa ra theo Luật di trú.
- Không tuân thủ bất cứ điều luật nào trong Luật di trú
- Có thành viên gia đình thuộc diện từ chối nhập cảnh
- Lý do kinh tế, không đủ khả năng tài chính chi trả cho bản thân và người phụ thuộc theo cùng
- Lý do y tế, bao gồm mắc các bệnh gây nguy hiểm sức khỏe và an toàn cộng đồng hoặc gây quá tải cho hệ thống y tế công cộng
- Phạm pháp, bao gồm lái xe trong tình trạng say xỉn
- Tội phạm có tổ chức, bao gồm thành viên trong các tổ chức tội phạm, buôn người hoặc rửa tiền
- Lý do an ninh: gián điệp, lật đổ chính phủ, bạo lực hoặc khủng bố, hoặc là thành viên của các tổ chức liên quan
- Vi phạm nhân quyền hoặc luật pháp quốc tế như tội ác chiến tranh, chống lại loài người, hoặc là quan chức trong chính phủ có hành vi vi phạm các hành động trên
Yêu cầu tối thiểu
- Đạt và duy trì 67/100 điểm dựa trên các yêu cầu về tuổi, học vấn, kinh nghiệm làm việc, hợp đồng lao động, trình độ ngôn ngữ, và khả năng thích nghi.
- Trình độ ngôn ngữ CLB 7 trở lên cho 4 kĩ năng
- 1 năm kinh nghiệm làm việc liên tục toàn thời gian hoặc tương đương ở các vị trí công việc có mã TEER bậc 0, 1, 2 hoặc 3 trong vòng 10 năm gần đây.
Trình độ ngoại ngữ
Tối thiểu trình độ CLB 7, được đánh giá bởi 1 trong 4 hệ thống kiểm tra ngoại ngữ trong vòng 2 năm trở lại đây:
- International English Language Testing System (IELTS) General Training
- Canadian English Language Proficiency Index Program (CELPIP-General)
- Pearson Test of English - Core (PTE-Core)
- Test d'évaluation de français (TEF)
- Test de connaissance du français Canada (TCF Canada)
Bằng cấp
- Chứng chỉ, chứng nhận, hoặc bằng từ trung học trở lên
- Chuyển đổi tương đương bằng Đánh Giá Chứng Chỉ Giáo Dục cho bằng bên ngoài Canada
Tài chính
Đương đơn phải chứng minh mình có đủ tài chính để trang trải cuộc sống tại Canada cho bản thân và gia đình trong thời gian đầu, trừ khi:
- Có thể lao động hợp pháp tại Canada
- Có thư mời làm việc với một doanh nghiệp ở Canada
Mức tài chính dựa trên quy mô gia đình như sau:
Quy mô gia đình | Tài chính yêu cầu (CAD) |
---|---|
*1* | $14,690 |
*2* | $18,288 |
*3* | $22,483 |
*4* | $27,297 |
*5* | $30,690 |
*6* | $34,917 |
*7* | $38,875 |
*If more than 7 người, for each additional family member, add* | $3,958 |
Trường hợp không đủ điều kiện
- Trình bày sai lệch, trực tiếp hoặc gián tiếp cung cấp thông tin sai sự thật hoặc không cung cấp các thông tin cần thiết ảnh hưởng đến các quyết định đưa ra theo Luật di trú.
- Không tuân thủ bất cứ điều luật nào trong Luật di trú
- Có thành viên gia đình thuộc diện từ chối nhập cảnh
- Lý do kinh tế, không đủ khả năng tài chính chi trả cho bản thân và người phụ thuộc theo cùng
- Lý do y tế, bao gồm mắc các bệnh gây nguy hiểm sức khỏe và an toàn cộng đồng hoặc gây quá tải cho hệ thống y tế công cộng
- Phạm pháp, bao gồm lái xe trong tình trạng say xỉn
- Tội phạm có tổ chức, bao gồm thành viên trong các tổ chức tội phạm, buôn người hoặc rửa tiền
- Lý do an ninh: gián điệp, lật đổ chính phủ, bạo lực hoặc khủng bố, hoặc là thành viên của các tổ chức liên quan
- Vi phạm nhân quyền hoặc luật pháp quốc tế như tội ác chiến tranh, chống lại loài người, hoặc là quan chức trong chính phủ có hành vi vi phạm các hành động trên
Yêu cầu tối thiểu
- Trình độ ngôn ngữ CLB 5 (TEER bậc 2, 3) hoặc CLB 7 (TEER bậc 0, 1) cho 4 kĩ năng
- 1 năm kinh nghiệm làm việc toàn thời gian hoặc tương đương tại Canada ở các vị trí công việc có mã TEER bậc 0, 1, 2 hoặc 3
Trình độ ngoại ngữ
Tối thiểu trình độ CLB 5, được đánh giá bởi 1 trong 4 hệ thống kiểm tra ngoại ngữ trong vòng 2 năm trở lại đây:
- International English Language Testing System (IELTS) General Training
- Canadian English Language Proficiency Index Program (CELPIP-General)
- Pearson Test of English - Core (PTE-Core)
- Test d'évaluation de français (TEF)
- Test de connaissance du français Canada (TCF Canada)
Kinh nghiệm làm việc
- Chỉ hợp lệ nếu làm việc ở các vị trí công việc có mã TEER bậc 0, 1, 2 hoặc 3.
- Tính tối đa 30 tiếng mỗi tuần, hoặc 1560 tiếng mỗi năm, hoặc tổng thời gian tương đương nếu làm việc bán thời gian.
- Công việc hàng ngày phải trùng khớp với những trách nhiệm thuộc vị trí tương ứng, được định nghĩa trong hệ thống Phân loại nghề nghiệp Canada.
- Không hợp lệ trong trường hợp: làm việc khi đang xin tị nạn, không có giấy phép, đang đi học hoặc tự kinh doanh.
Trường hợp không đủ điều kiện
- Trình bày sai lệch, trực tiếp hoặc gián tiếp cung cấp thông tin sai sự thật hoặc không cung cấp các thông tin cần thiết ảnh hưởng đến các quyết định đưa ra theo Luật di trú.
- Không tuân thủ bất cứ điều luật nào trong Luật di trú
- Có thành viên gia đình thuộc diện từ chối nhập cảnh
- Lý do kinh tế, không đủ khả năng tài chính chi trả cho bản thân và người phụ thuộc theo cùng
- Lý do y tế, bao gồm mắc các bệnh gây nguy hiểm sức khỏe và an toàn cộng đồng hoặc gây quá tải cho hệ thống y tế công cộng
- Phạm pháp, bao gồm lái xe trong tình trạng say xỉn
- Tội phạm có tổ chức, bao gồm thành viên trong các tổ chức tội phạm, buôn người hoặc rửa tiền
- Lý do an ninh: gián điệp, lật đổ chính phủ, bạo lực hoặc khủng bố, hoặc là thành viên của các tổ chức liên quan
- Vi phạm nhân quyền hoặc luật pháp quốc tế như tội ác chiến tranh, chống lại loài người, hoặc là quan chức trong chính phủ có hành vi vi phạm các hành động trên
Yêu cầu tối thiểu
- Trình độ ngôn ngữ CLB 5 (nghe và nói) và CLB 4 (đọc và viết).
- 2 năm kinh nghiệm làm việc toàn thời gian hoặc tương đương trong vòng 5 năm trước khi nộp đơn từ nhóm ngành đặc thù.
- Thoả mãn yêu cầu công việc được định nghĩa trong hệ thống Phân loại nghề nghiệp Canada, trừ chứng nhận đủ trình độ.
- Hợp đồng làm việc 1 năm hoặc chứng nhận đủ trình độ cấp bởi đơn vị tỉnh bang, hoặc liên bang có thẩm quyền.
Trình độ ngoại ngữ
Tối thiểu trình độ CLB 4 (đọc và viết) và CLB 5 (nghe và nói), được đánh giá bởi 1 trong 4 hệ thống kiểm tra ngoại ngữ trong vòng 2 năm trở lại đây:
- International English Language Testing System (IELTS) General Training
- Canadian English Language Proficiency Index Program (CELPIP-General)
- Pearson Test of English - Core (PTE-Core)
- Test d'évaluation de français (TEF)
- Test de connaissance du français Canada (TCF Canada)
Kinh nghiệm làm việc
Chỉ những nhóm ngành sau mới đủ điều kiện cho chương trình này. Nếu ngành nghề yêu cầu chứng chỉ, kinh nghiệm chỉ được tính sau khi đã hoàn thành chứng chỉ.
- Nhóm 72XXX (trừ nhóm phụ 726XX) các ngành nghề công nghiệp, điện và xây dựng
- Nhóm 73XXX các ngành nghề bảo trì và vận hành thiết bị
- Nhóm 82XXX các ngành nghề giám sát thuộc lĩnh vực tài nguyên thiên nhiên, nông nghiệp và liên quan sản xuất
- Nhóm 83XXX các ngành nghề thuộc lĩnh vực tài nguyên thiên nhiên và liên quan sản xuất
- Nhóm 92XXX các ngành nghề giám sát chế biến, sản xuất và tiện ích hoặc vận hành và điều khiển tiện ích
- Nhóm 93XXX (trừ nhóm phụ 932XX) các ngành nghề điều khiển trung tâm và vận hành theo quy trình
- Nhóm 6320X công nhân làm bếp, chế biến thịt và làm bánh
- Nhóm 62200 đầu bếp
Quỹ ổn định
Ứng viên có đủ tiền mặt trang trải cho bản thân và gia đình trong thời gian thích nghi sau khi đến, dựa trên ngưỡng thu nhập tối thiểu và quy mô gia đình, trừ khi:
- Có thể lao động hợp pháp tại Canada
- Có thư mời làm việc với một doanh nghiệp ở Canada
Mức tài chính dựa trên quy mô gia đình như sau:
Quy mô gia đình | Tài chính yêu cầu (CAD) |
---|---|
*1* | $14,690 |
*2* | $18,288 |
*3* | $22,483 |
*4* | $27,297 |
*5* | $30,690 |
*6* | $34,917 |
*7* | $38,875 |
*If more than 7 người, for each additional family member, add* | $3,958 |